1. Độ phân giải cao
Camera IP không bị giới hạn độ phân giải như camera Analog. Một camera IP 5 Megapixel cho mức độ chi tiết gấp 10 lần so với 1 camera analog 4CIF.
Nhiều camera Analog có độ phân giải lớn nhất 704 x 480 pixels (4CIF), nhưng camera IP có thể cung cấp độ phân giải lớn hơn rất nhiều, tới 5 megapixels (2560 x 1920), thậm chí 10 - 12 megapixels, Điều này có nghĩa rằng bạn có thể bao quát vùng rộng lớn hơn hay có được hình ảnh nhiều chi tiết hơn để đáp ứng các nhu cầu đòi hỏi tính chất nhận dạng cao.
Nhiều camera Analog có độ phân giải lớn nhất 704 x 480 pixels (4CIF), nhưng camera IP có thể cung cấp độ phân giải lớn hơn rất nhiều, tới 5 megapixels (2560 x 1920), thậm chí 10 - 12 megapixels, Điều này có nghĩa rằng bạn có thể bao quát vùng rộng lớn hơn hay có được hình ảnh nhiều chi tiết hơn để đáp ứng các nhu cầu đòi hỏi tính chất nhận dạng cao.
Một sự so sánh giữa các độ phân giải khác nhau:
1: 4 CIF (704 x 576)
2: SVGA (800 x 600)
3: HDTV 720p (1280 x 720)
4: HDTV 1080p (1920 x 1080)
5: 3 MP (2048 x 1536)
6: 5 MP (2592 x 1944)
7: 4K (3840 x 2160)
1: 4 CIF (704 x 576)
2: SVGA (800 x 600)
3: HDTV 720p (1280 x 720)
4: HDTV 1080p (1920 x 1080)
5: 3 MP (2048 x 1536)
6: 5 MP (2592 x 1944)
7: 4K (3840 x 2160)
Camera IP cũng cho phép lựa chọn thay đổi tỉ lệ khung hình, giúp cho chúng dễ dàng ghi nhận các khung ảnh rộng và cho phép bạn tập trung vào vùng cần thiết nhất.
Các tỉ lệ khung hình khác nhau:
1: 4:3
2: 16:9
1: 4:3
2: 16:9
2. Dễ lắp đặt
Camera IP dễ dàng kết nối với hệ thống mạng có sẵn và bạn không cần thiết đầu tư 1 hệ thống dây cáp mới. Khi sử dụng phương án POE, chỉ cần duy nhất 1 dây cáp cho 1 camera có thể cấp đủ nguồn, tín hiệu và dữ liệu. Đặc biệt các camera cũng được dự phòng nguồn điện nếu các switch được kết nối với nguồn điện dự phòng.
Với POE một dây cáp có thể cấp đủ nguồn, dữ liệu và hình ảnh cho một camera, khác với camera Analog ở hình phải cần nhiều dây cáp.
3. Hình ảnh kỹ thuật số thực
Hình ảnh của camera IP sẽ không suy giảm khi phải truyền tải khoảng cách xa hay bị chuyển đổi giữa các định dạng. Trong khi đó, camera Analog thường bị giảm chất lượng khi phải truyền tải một khoảng cách xa và chuyển đổi định dạng.
Tín hiệu kỹ thuật số được bảo toàn nguyên vẹn và bạn sẽ luôn thấy chất lượng đầu cuối là như nhau. Một camera IP cũng có thể truyền tải các phần hình ảnh khác nhau tới từng đối tượng quan sát cùng một lúc, việc này giúp giảm đường truyền và lưu trữ.
Tín hiệu kỹ thuật số được bảo toàn nguyên vẹn và bạn sẽ luôn thấy chất lượng đầu cuối là như nhau. Một camera IP cũng có thể truyền tải các phần hình ảnh khác nhau tới từng đối tượng quan sát cùng một lúc, việc này giúp giảm đường truyền và lưu trữ.
Lắp đặt 1 camera độ phân giải cao thay vì lắp nhiều camera nhỏ lẻ làm giảm chi phí lắp đặt và bảo trì.
4. Camera Thông minh
Camera IP có thể làm được nhiều việc hơn chỉ đơn thuần là ghi nhận hình ảnh. Các tính năng thông minh cho phép camera xử lý các tình huống giúp giảm tải công việc cho người quản lý, cung cấp các dữ liệu quan trọng và tăng hiệu quả giám sát.
Bằng việc sử dụng tính năng phát hiện chuyển động, camera có thể kích hoạt một sự kiện ngay sau khi một sự việc xảy ra để cảnh báo tới người vận hành hệ thống.
Bằng việc sử dụng tính năng phát hiện chuyển động, camera có thể kích hoạt một sự kiện ngay sau khi một sự việc xảy ra để cảnh báo tới người vận hành hệ thống.
Bằng việc sử dụng tính năng phát hiện chuyển động, camera có thể kích hoạt một sự kiện ngay sau khi một sự việc xảy ra để cảnh báo tới người vận hành hệ thống.
Một ứng dụng hữu ích khác là phát hiện vượt hàng rào ảo, giúp phát hiện các đối tượng vượt qua 1 hàng rào ảo và tự động kích hoạt một sự kiện.
Tính năng của camera IP có thể được mở rộng với việc thêm vào các ứng dụng mới: phát hiện khuôn mặt, xâm nhập vùng cấm, âm thanh lạ...vv.
Tính năng của camera IP có thể được mở rộng với việc thêm vào các ứng dụng mới: phát hiện khuôn mặt, xâm nhập vùng cấm, âm thanh lạ...vv.
Tính năng phát hiện vượt hàng rào ảo
5. Tích hợp toàn diện
Camera IP tích hợp nguồn điện, tín hiệu và hình ảnh ...vv vào chung 1 dây cáp, điều đó làm giảm chi phí, tăng tính năng và hiệu suất cho hệ thống.
Một camera IP không chỉ yêu cầu ít dây cáp hơn, nó còn cho phép rất nhiều lựa chọn cho hệ thống. Bằng cách sử dụng các cổng trên camera, bạn có thể kết nối đến nhiều thiết bị khác như kiểm soát ra vào, trao đổi âm thanh 2 chiều...vv
Với 1 camera PTZ (quay, quét, phóng lớn) Analog, bạn cần có những dây dẫn riêng biệt cho từng chức năng riêng: điều khiển, hình ảnh...vv, điều này làm đẩy giá chi phí và phức tạp hóa hệ thống.
Một camera IP không chỉ yêu cầu ít dây cáp hơn, nó còn cho phép rất nhiều lựa chọn cho hệ thống. Bằng cách sử dụng các cổng trên camera, bạn có thể kết nối đến nhiều thiết bị khác như kiểm soát ra vào, trao đổi âm thanh 2 chiều...vv
Với 1 camera PTZ (quay, quét, phóng lớn) Analog, bạn cần có những dây dẫn riêng biệt cho từng chức năng riêng: điều khiển, hình ảnh...vv, điều này làm đẩy giá chi phí và phức tạp hóa hệ thống.
Hệ thống camera Analog (trái) và IP (phải)
6. Bảo Mật thông tin
Camera IP cho phép mã hóa hình ảnh cũng như nhiều cấp độ sử dụng. Điều đó cho phép bạn xác định được ai có thể xem và xem những gì trong hệ thống của bạn.
Hình ảnh của camera Analog không có tính bảo mật. Thiếu sự mã hóa hay bất kỳ sự xác mình quyền sử dụng nào khiến hình ảnh từ camera analog có thể bị tác động, thậm chí bị thay thế ...vv trong quá trình giám sát.
Hình ảnh của camera Analog không có tính bảo mật. Thiếu sự mã hóa hay bất kỳ sự xác mình quyền sử dụng nào khiến hình ảnh từ camera analog có thể bị tác động, thậm chí bị thay thế ...vv trong quá trình giám sát.
7. HÌnh ảnh tinh thể rõ nét
Camera IP sử dụng công nghệ quét liên tục, cả hình ảnh sẽ được chụp trong từng khung hình với chất lượng rất cao. Trong khi đó, camera Analog sử dụng công nghệ quét hỗn hợp/chéo, điều này làm hình ảnh bị chia ra sau đó gộp chung lại thành 1 hình dẫn tới dễ bị mờ và nhòe.
Bên trái, hình ảnh thu được từ camera analog sử dụng công nghệ quét hỗn hợp/chéo.
Bên phải: hình ảnh từ 1 camera IP Axis sử dụng công nghệ quét liên tục. Cả 2 camera sử dụng cùng loại ống kinh, tốc độ xe 20km/h. Người lái xe trở lên rõ ràng với hình ảnh sử dụng công nghệ quét liên tục.
Bên phải: hình ảnh từ 1 camera IP Axis sử dụng công nghệ quét liên tục. Cả 2 camera sử dụng cùng loại ống kinh, tốc độ xe 20km/h. Người lái xe trở lên rõ ràng với hình ảnh sử dụng công nghệ quét liên tục.
8. Dễ dàng mở rộng
Hệ thống camera IP dễ dàng mở rộng khi nhu cầu gia tăng. Dây cáp mạng đơn giản hơn rất nhiều so với hệ thống camera analog. Công nghệ mở (ONVIF..vv) cho phép bạn không bị bó hẹp trong việc sử dụng 1 công nghệ/hãng bất kỳ. Trong khi đó, việc thêm 1 camera hay tính năng vào hệ thống camera Analog đồng nghĩa với dây cáp, thiết bị mới...vv.
Bằng cách sử dụng các bộ phận chuẩn IP, bạn có thể dễ dàng tích hợp với các hệ thống khác. Bạn có thể dễ dàng xem hình ảnh ở bất cứ đâu, khi nào và với các tính năng mới nhất.
Bằng cách sử dụng các bộ phận chuẩn IP, bạn có thể dễ dàng tích hợp với các hệ thống khác. Bạn có thể dễ dàng xem hình ảnh ở bất cứ đâu, khi nào và với các tính năng mới nhất.
9. giảm tổng chi phí
Tổng giá trị đầu tư cho 1 hệ thống camera IP thấp hơn so với hệ thống Analog. Mặc dù camera Analog có giá thấp hơn khi mua, nhưng giá nhân công, đầu ghi hình, dây dẫn... sẽ làm tổng chi phí tăng cao hơn so với hệ thống camera IP. Hệ thống càng lớn, giá toàn bộ hệ thống camera IP càng thấp hơn so với hệ thống camera Analog.
Tổng giá trị đầu tư để sở hữu 1 hệ thống camera IP thấp hơn so với hệ thống Analog
10. Tính năng mới
Với hệ thống camera IP, bạn dễ dàng cập nhật các công nghệ mới vào hệ thống mà không bị lỗi thời, trong khi đó camera Analog thường sẽ cố định tại một thời điểm nhất định và phụ thuộc vào đầu ghi hình.
Hệ thống camera IP đi cùng với sự phát triển của công nghệ.
Như vậy hệ thống camera IP cung cấp rất nhiều lợi thế. Chất lượng hình ảnh cao, tích hợp các đặc tính thông minh, dễ lắp đặt, nâng cấp, và mở rộng trong tương lai.
Tâm An - An tâm Phát triển
(thông tin được lấy từ hãng Axis)
Tâm An - An tâm Phát triển
(thông tin được lấy từ hãng Axis)